Jetstar Airways là hãng hàng không giá rẻ của Úc, có trụ sở tại Melbourne, Victoria, Úc. Hãng được thành lập vào năm 2003 và là công ty con của Qantas. Jetstar Airways khai thác các chuyến bay nội địa và quốc tế đến hơn 85 điểm đến ở Châu Á Thái Bình Dương.
Jetstar Airways có đội bay gồm hơn 150 máy bay, bao gồm Airbus A320, Airbus A330 và Boeing 787 Dreamliner. Hãng cung cấp nhiều hạng ghế ngồi khác nhau, bao gồm Hạng Phổ thông và Hạng Thương gia. Hãng cũng cung cấp nhiều dịch vụ trên máy bay, bao gồm Wi-Fi miễn phí, TV trực tiếp và phim theo yêu cầu.
Jetstar Airways đã giành được nhiều giải thưởng trong những năm qua, bao gồm Hãng hàng không Giá rẻ tốt nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tại Giải thưởng Skytrax World Airline năm 2022.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về Jetstar Airways:
Năm thành lập: 2003
Trụ sở: Melbourne, Victoria, Úc
Giám đốc điều hành: Gareth Evans
Số lượng nhân viên: hơn 10.000
Mạng lưới đường bay: hơn 85 điểm đến
Đội bay: hơn 150 máy bay
Liên minh hàng không: Qantas Group
Điểm đến | Khởi hành từ TP.HCM (USD) | Khởi hành từ Hà Nội (USD) | Khởi hành từ Đà Nẵng (USD) | Khởi hành từ Nha Trang (USD) | ||||
1 chiều | Khứ hồi | 1 chiều | Khứ hồi | 1 chiều | Khứ hồi | 1 chiều | Khứ hồi | |
Vé máy bay Jetstar nội địa | ||||||||
TP.HCM (SGN) | – | – | 15 |
| 21 | 33 | 23 | 37 |
Hà Nội (HAN) | 10 | 19 | – | – | 15 | 27 | 17 | 31 |
Buôn Ma Thuộc (BMV) | 13 | 22 | 18 | 29 | 24 | 36 | 32 | 46 |
Chu Lai (VCL) | 16 | 25 | 21 | 32 | 27 | 39 | 35 | 49 |
Đà Nẵng (DAD) | 19 | 28 | 24 | 35 | – | – |
| 14 |
Đà Lạt (DLI) | 22 | 31 | 27 | 38 | 33 | 45 | 40 | 54 |
Đồng Hới (VDH) | 23 | 32 | 28 | 39 | 34 | 46 | 42 | 56 |
Hải Phòng (HPH) | 19 | 28 | 24 | 35 | 30 | 42 | 38 | 52 |
Huế (HUI) | 15 | 24 | 20 | 31 | 26 | 38 | 34 | 48 |
Nha Trang (CXR) | 11 | 20 | 16 | 27 | 22 | 34 | – |
|
Pleiku (PXU) | 17 | 26 | 22 | 33 | 28 | 40 | 32 | 46 |
Phú Quốc (PQC) | 23 | 32 | 28 | 39 | 34 | 46 | 38 | 52 |
Quy Nhơn (UIH) | 29 | 38 | 34 | 45 | 40 | 52 | 44 | 58 |
Tuy Hòa (TBB) | 35 | 44 | 40 | 51 | 46 | 58 | 50 | 64 |
Thanh Hóa (THD) | 41 | 50 | 46 | 57 | 52 | 64 | 56 | 70 |
Vinh (VII) | 47 | 56 | 52 | 63 | 58 | 70 | 62 | 76 |
Vé máy bay Jetstar quốc tế | ||||||||
Vé máy bay Jetstar đi Campuchia | ||||||||
Phnom Penh (PNH) | 33 | 48 | 41 | 56 | 44 | 59 | 46 | 61 |
Siem Reap (REP) | 40 | 55 | 48 | 63 | 51 | 66 | 53 | 68 |
Vé máy bay Jetstar đi Australia/Úc | ||||||||
Canberra (CBR) | 91 | 121 | 99 | 134 | 102 | 142 | 103 | 145 |
Vịnh Byron (BNK) | 80 | 110 | 88 | 123 | 91 | 131 | 92 | 134 |
Newcastle (NTL) | 69 | 99 | 77 | 112 | 80 | 120 | 81 | 123 |
Sydney (SYD) | 58 | 88 | 66 | 101 | 69 | 109 | 70 | 112 |
Uluru (Ayers Rock) | 66 | 96 | 74 | 109 | 77 | 117 | 78 | 120 |
Darwin (DRW) | 74 | 104 | 82 | 117 | 85 | 125 | 86 | 128 |
Brisbane (BNE) | 65 | 95 | 73 | 108 | 76 | 116 | 77 | 119 |
Cairns (CNS) | 74 | 104 | 82 | 117 | 85 | 125 | 86 | 128 |
Gold Coast (OOL) | 83 | 113 | 91 | 126 | 94 | 134 | 95 | 137 |
Hamilton Island (HTI) | 92 | 122 | 100 | 135 | 103 | 143 | 104 | 146 |
Hayman Island | 93 | 123 | 101 | 136 | 104 | 144 | 105 | 147 |
Mackay (MKY) | 85 | 115 | 93 | 128 | 96 | 136 | 97 | 139 |
Sunshine Coast (MCY) | 77 | 107 | 85 | 120 | 88 | 128 | 89 | 131 |
Townsville (TSV) | 69 | 99 | 77 | 112 | 80 | 120 | 81 | 123 |
Whitsunday Coast (PPP) | 61 | 91 | 69 | 104 | 72 | 112 | 73 | 115 |
Adelaide (ADL) | 53 | 83 | 61 | 96 | 64 | 104 | 65 | 107 |
Hobart (HBA) | 79 | 109 | 87 | 122 | 90 | 130 | 91 | 133 |
Launceston (LST) | 71 | 101 | 79 | 114 | 82 | 122 | 83 | 125 |
Melbourne (AVV) | 63 | 93 | 71 | 106 | 74 | 114 | 75 | 117 |
Melbourne (MEL) | 55 | 85 | 63 | 98 | 66 | 106 | 67 | 109 |
Perth (PER) | 62 | 92 | 70 | 105 | 73 | 113 | 74 | 116 |
Vé máy bay Jetstar đi Quần đảo Cook | ||||||||
Rarotonga (RAR) | 95 | 135 | 103 | 143 | 106 | 146 | 110 | 150 |
Vé máy bay Jetstar đi Trung Quốc | ||||||||
Quảng Châu (CAN) | 39 | 74 | 50 | 85 | 51 | 91 | 53 | 98 |
Quế Dương (KWE) | 48 | 83 | 59 | 94 | 60 | 100 | 62 | 107 |
Hải Khẩu (HAK) | 57 | 92 | 68 | 103 | 69 | 109 | 71 | 116 |
Hongkong (HKG) | 66 | 101 | 77 | 112 | 78 | 118 | 80 | 125 |
Ma Cao (MFM) | 75 | 110 | 86 | 121 | 87 | 127 | 89 | 134 |
Sanya/Tam Á (SYX) | 84 | 119 | 95 | 130 | 96 | 136 | 98 | 143 |
Sán Đầu (SWA) | 93 | 128 | 104 | 139 | 105 | 145 | 107 | 152 |
Thượng Hải (SHA) | 101 | 136 | 112 | 147 | 113 | 153 | 115 | 160 |
Thượng Hải (PVG) | 90 | 125 | 101 | 136 | 102 | 142 | 104 | 149 |
Đài Bắc (TPE) | 79 | 114 | 90 | 125 | 91 | 131 | 93 | 138 |
Wuhan/Vũ Hán (WUH) | 88 | 123 | 99 | 134 | 100 | 140 | 102 | 147 |
Từ Châu (XUZ) | 97 | 132 | 108 | 143 | 109 | 149 | 111 | 156 |
Trịnh Châu (CGO) | 106 | 141 | 117 | 152 | 118 | 158 | 120 | 165 |
Vé máy bay Jetstar đi Fiji | ||||||||
Nadi (NAN) | 172 | 247 | 185 | 260 | 187 | 262 | 189 | 264 |
Vé máy bay Jetstar đi Indonesia | ||||||||
Denpasar Bali (DPS) | 55 | 80 | 67 | 92 | 68 | 93 | 70 | 95 |
Jakarta (CGK) | 44 | 69 | 56 | 81 | 57 | 82 | 59 | 84 |
Medan (MES) | 64 | 89 | 76 | 101 | 77 | 102 | 79 | 104 |
Surabaya (SUB) | 53 | 78 | 65 | 90 | 66 | 91 | 68 | 93 |
Vé máy bay Jetstar đi Nhật Bản | ||||||||
Fukuoka (FUK) | 89 | 134 | 101 | 160 | 102 | 157 | 104 | 159 |
Kagoshima (KOJ) | 98 | 143 | 110 | 169 | 111 | 166 | 113 | 168 |
Kochi (KCZ) | 107 | 152 | 119 | 178 | 120 | 175 | 122 | 177 |
Kumamoto (KMJ) | 116 | 161 | 128 | 187 | 129 | 184 | 131 | 186 |
Matsuyama (MYJ) | 125 | 170 | 137 | 196 | 138 | 193 | 140 | 195 |
Miyako (Shimojishima) | 118 | 163 | 130 | 189 | 131 | 186 | 133 | 188 |
Miyazaki (KMI) | 107 | 152 | 119 | 178 | 120 | 175 | 122 | 177 |
Nagasaki (NGS) | 96 | 141 | 108 | 167 | 109 | 164 | 111 | 166 |
Nagoya (NGO) | 85 | 130 | 97 | 156 | 98 | 153 | 100 | 155 |
Oita (OIT) | 98 | 143 | 110 | 169 | 111 | 166 | 113 | 168 |
Okinawa (OKA) | 111 | 156 | 123 | 182 | 124 | 179 | 126 | 181 |
Osaka (KIX) | 83 | 128 | 95 | 154 | 96 | 151 | 98 | 153 |
Sapporo (CTS) | 95 | 140 | 107 | 166 | 108 | 163 | 110 | 165 |
Takamatsu (TAK) | 107 | 152 | 119 | 178 | 120 | 175 | 122 | 177 |
Tokyo (HND) | 96 | 141 | 108 | 167 | 109 | 164 | 111 | 166 |
Tokyo (NRT) | 85 | 130 | 97 | 156 | 98 | 153 | 100 | 155 |
Vé máy bay Jetstar đi Malaysia | ||||||||
Kuala Lumpur (KUL) | 35 | 50 | 41 | 56 | 43 | 58 | 45 | 60 |
Penang (PEN) | 44 | 59 | 50 | 65 | 52 | 67 | 54 | 69 |
Vé máy bay Jetstar đi Myanmar | ||||||||
Yangon (RGN) | 52 | 77 | 60 | 85 | 62 | 87 | 67 | 92 |
Vé máy bay Jetstar đi New Zealand | ||||||||
Auckland (AKL) | 176 | 231 | 185 | 245 | 187 | 252 | 189 | 259 |
Napier-Hastings (NPE) | 151 | 206 | 160 | 220 | 162 | 227 | 164 | 234 |
New Plymouth (NPL) | 144 | 199 | 153 | 213 | 155 | 220 | 157 | 227 |
Palmerston North (PMR) | 137 | 192 | 146 | 206 | 148 | 213 | 150 | 220 |
Wellington (WLG) | 130 | 185 | 139 | 199 | 141 | 206 | 143 | 213 |
Christchurch (CHC) | 123 | 178 | 132 | 192 | 134 | 199 | 136 | 206 |
Dunedin (DUD) | 132 | 187 | 141 | 201 | 143 | 208 | 145 | 215 |
Nelson (NSN) | 141 | 196 | 150 | 210 | 152 | 217 | 154 | 224 |
Queenstown (ZQN) | 150 | 205 | 159 | 219 | 161 | 226 | 163 | 233 |
Vé máy bay Jetstar đi Philippines | ||||||||
Clark (CRK) | 70 | 102 | 81 | 116 | 83 | 118 | 84 | 119 |
Manila (MNL) | 61 | 93 | 72 | 107 | 74 | 109 | 75 | 110 |
Vé máy bay Jetstar đi Singapore | ||||||||
Singapore (SIN) | 25 | 35 | 31 | 41 | 33 | 43 | 34 | 44 |
Vé máy bay Jetstar đi Thái Lan | ||||||||
Bangkok (BKK) | 33 | 48 | 45 | 60 | 46 | 61 | 48 | 63 |
Chiang Mai (CNX) | 40 | 55 | 52 | 67 | 53 | 68 | 55 | 70 |
Phuket (HKT) | 47 | 62 | 59 | 74 | 60 | 75 | 62 | 77 |
Vé máy bay Jetstar đi Mỹ | ||||||||
Honolulu (HNL) | 95 | 135 | 104 | 144 | 105 | 145 | 110 | 150 |
Jetstar được xem là hãng hàng không giá rẻ (LCC) chất lượng cao với nhiều điểm mạnh. Jetstar luôn cung cấp mức giá cạnh tranh nhất cho các hành trình bay, phù hợp với nhu cầu của đa dạng khách hàng.
Mạng lưới bay rộng khắp: Jetstar khai thác mạng lưới bay rộng khắp Châu Á – Thái Bình Dương với hơn 85 điểm đến, giúp hành khách dễ dàng lựa chọn đường bay.
Đội bay hiện đại: Jetstar sử dụng đội bay Airbus A320 mới, hiện đại, đảm bảo an toàn và tiết kiệm nhiên liệu.
Đội bay của Jetstar Airways bao gồm hơn 150 máy bay Airbus và Boeing. Các loại máy bay chính trong đội bay của Jetstar Airways bao gồm:
Airbus A320: Đây là loại máy bay phổ biến nhất trong đội bay của Jetstar Airways, với hơn 100 chiếc đang hoạt động. A320 có sức chở 180 hành khách trong cấu hình một hạng và có tầm bay tối đa 6.150 km.
Airbus A321: Jetstar Airways có hơn 40 chiếc A321 đang hoạt động. A321 có sức chở 230 hành khách trong cấu hình một hạng và có tầm bay tối đa 5.950 km.
Airbus A330: Jetstar Airways có 11 chiếc A330 đang hoạt động. A330 có sức chở 294 hành khách trong cấu hình hai hạng và có tầm bay tối đa 10.400 km.
Boeing 787 Dreamliner: Jetstar Airways có 13 chiếc 787 Dreamliner đang hoạt động. 787 Dreamliner có sức chở 335 hành khách trong cấu hình hai hạng và có tầm bay tối đa 14.140 km.
Jetstar Airways đang trong quá trình hiện đại hóa đội bay và đã đặt hàng nhiều máy bay mới, bao gồm Airbus A320neo, Airbus A321neo và Airbus A330-900neo.
Việc hiện đại hóa đội bay sẽ giúp Jetstar Airways nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường hàng không quốc tế.
Mạng đường bay của Jetstar Airways bao gồm hơn 85 điểm đến ở Châu Á Thái Bình Dương. Hãng có mạng lưới đường bay nội địa rộng khắp tại Úc, New Zealand và Nhật Bản.
Hãng cũng có mạng lưới đường bay quốc tế rộng khắp đến các nước Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á và Châu Úc.
Jetstar Airways cũng là thành viên của liên minh hàng không Qantas Group, điều này cho phép hành khách của hãng có thể bay đến nhiều điểm đến hơn trên thế giới bằng cách sử dụng các chuyến bay của các hãng hàng không thành viên khác trong liên minh.
Dưới đây là một số điểm đến chính trong mạng đường bay của Jetstar Airways:
Nội địa: Úc (Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide, Gold Coast, Cairns, Darwin), New Zealand (Auckland, Christchurch, Wellington, Queenstown), Nhật Bản (Tokyo, Osaka, Nagoya, Fukuoka)
Quốc tế: Singapore, Bangkok, Kuala Lumpur, Jakarta, Manila, Hong Kong, Taipei, Macao, Seoul, Shanghai, Guangzhou, Ho Chi Minh City, Hanoi, Phnom Penh, Vientiane, Yangon, Bali, Lombok, Phuket, Chiang Mai, Denpasar, Kota Kinabalu, Cebu, Clark, Davao
Jetstar Airways cũng khai thác các chuyến bay chở hàng đến nhiều điểm đến trong mạng lưới đường bay của hãng.
Tại JETSTAR AIRWAYS hành khách có thể dễ dàng lựa chọn những hạng ghế từ bình dân đến cao cấp với những chất lượng dịch vụ tốt nhất như: Ghế hạng thương gia, Ghế hạng phổ thông. Tùy vào mỗi hạng ghế khác nhau sẽ luôn có những điều kiện và tiện ích riêng biệt dành riêng cho mỗi hành khách, cụ thể.
Jetstar cung cấp gói tiện ích đặc biệt dành cho những hành khách hạng Phổ Thông muốn thoải mái hơn nữa trên máy bay, gồm gói Starter Plus và Starter Max. Mỗi gói có thêm hành lý (20 kg với gói Starter Plus và 30 kg với gói Starter Max) và dịch vụ ăn uống trên máy bay. Nếu hành khách muốn tận hưởng sự thoải mái tối đa ở hạng vé phổ thông, họ có thể mua thêm các dịch vụ giải trí và suất ăn trên máy bay trong quá trình đặt vé.
Là một hãng hàng không giá rẻ, Jetstar không cung cấp bữa ăn hoặc đồ ăn nhẹ miễn phí trên chuyến bay cho hành khách ở Hạng Phổ thông. Tuy nhiên, hành khách vẫn có thể mua trước suất ăn trên các chuyến bay đã chọn hoặc mua trực tiếp trên máy bay. Thực đơn bữa ăn sẽ có sự khác nhau tuỳ vào mỗi chuyến bay. Có nhiều loại món chính nóng hổi để tuỳ chọn bao gồm cơm, mì ống,… cũng như bánh mì sandwich và các món ăn nhẹ, món tráng miệng và thực đơn đặc biệt dành cho trẻ em.
Dịch vụ Hạng Thương gia của Jetstar chỉ được cung cấp trên một số đường bay nhất định. Hành khách có thể mang 2 kiện hành lý xách tay (mỗi kiện 7 kg), ghế rộng hơn, dịch vụ và cabin cao cấp, giải trí trên máy bay, chăn, gối và bộ vệ sinh giúp hạng Thương gia trở thành một trải nghiệm du lịch sang trọng.
Hành khách hạng Thương gia của Jetstar được phục vụ đồ uống không giới hạn, nhiều tuỳ chọn rượu hấp dẫn, đồ ăn nhẹ và bữa ăn nóng hổi ngon miệng với thực đơn đa dạng. Tuỳ vào mỗi chuyến bay mà hành khách hạng Thương gia được cung cấp thực đơn bữa ăn trên máy bay khác nhau. Hành khách có thể chọn các món ăn phương Tây, châu Á và chay được chế biến từ nguyên liệu tươi sống của địa phương.
Quy định hành lý của hãng hàng không JETSTAR AIRWAYS (JQ) được áp dụng cho tất cả các chuyến bay quốc tế và nội địa. Hành khách cần lưu ý các quy định này để đảm bảo hành lý của mình được chấp nhận vận chuyển.
Chặng bay | Hạng ghế | Hành lý xách tay | Hành lý ký gửi |
Mọi chặng | Hạng Phổ Thông | Tối đa 7kg | Tùy chọn mua thêm: 15 kg / 20 kg / 25 kg / 30 kg / 35 kg / 40 kg |
Hạng Thương Gia | 2 kiện (tối đa 7kg/kiện)0 | Tối đa 30 kg |
Jetstar Airways có chính sách đối với hành khách trẻ sơ sinh như sau:
Jetstar Airways không cho phép vận chuyển chó, mèo dưới dạng hành lý xách tay hay hành lý ký gửi trên bất kỳ chuyến bay nào.
Tuy nhiên, hãng có cung cấp dịch vụ vận chuyển vật nuôi dưới dạng hàng hóa đặc biệt.
Dưới đây là tóm tắt các quy định vận chuyển vật nuôi của Jetstar Airways:
Loại vật nuôi:
Jetstar chỉ chấp nhận vận chuyển chó, mèo.
Các loài động vật khác như bò sát, động vật gặm nhấm và động vật hoang dã không được phép vận chuyển.
Trọng lượng và kích thước:
Trọng lượng tối đa của vật nuôi và lồng vận chuyển là 32 kg.
Kích thước tối đa của lồng vận chuyển là 115 cm x 90 cm x 70 cm.
Lồng vận chuyển:
Lồng vận chuyển phải cứng cáp, có khóa an toàn và đủ rộng để vật nuôi có thể đứng, ngồi và xoay người thoải mái.
Lồng vận chuyển phải được lót bằng vật liệu thấm hút như khăn hoặc tã lót.
Giấy tờ:
Bạn cần xuất trình giấy tờ chứng nhận sức khỏe của vật nuôi do bác sĩ thú y cấp trong vòng 10 ngày trước khi khởi hành.
Giấy tờ chứng nhận sức khỏe phải bao gồm thông tin về việc tiêm phòng rabies của vật nuôi.
Giấy phép nhập khẩu (nếu cần)
Phí vận chuyển:
Phí vận chuyển vật nuôi sẽ thay đổi tùy thuộc vào trọng lượng và kích thước của lồng vận chuyển.
Bạn có thể tham khảo bảng phí vận chuyển vật nuôi trên website của Jetstar Airways.
Quy trình vận chuyển:
Bạn cần liên hệ với Jetstar Airways trước khi đặt vé để đặt chỗ cho vật nuôi của bạn.
Bạn cần mang vật nuôi và lồng vận chuyển đến quầy check-in của Jetstar Airways tại sân bay ít nhất 3 giờ trước giờ khởi hành.
Nhân viên của Jetstar Airways sẽ kiểm tra giấy tờ của vật nuôi và lồng vận chuyển trước khi cho phép bạn vận chuyển vật nuôi.
Lưu ý:
Jetstar Airways có quyền từ chối vận chuyển vật nuôi trong một số trường hợp nhất định.
Bạn nên kiểm tra lại thông tin về quy định vận chuyển vật nuôi trước khi khởi hành.
Tùy vào từng hạng vé mà Jetstar Airways quy định hoàn đổi khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn đặt mua vé máy bay khuyến mãi thì không được phép hoàn. Vì vậy, cần đọc kĩ điều khoản trước khi mua vé.
Loại giá vé | Thay đổi ngày/giờ | Thay đổi điểm đi/điểm đến | Phí thay đổi và chênh lệch giá vé |
Starter Fare Rules | Được phép | Không được phép (chỉ được phép đối với giá vé mua bằng Farecredit) | Cả phí Thay đổi và chênh lệch giá vé đều được áp dụng |
Starter Flex | Được phép | Không được phép | Áp dụng cả phí thay đổi và chênh lệch giá vé |
Starter Plus | Được phép | Không được phép | Áp dụng cả phí thay đổi và chênh lệch giá vé |
Starter Max | Được phép | Được phép | Chỉ áp dụng chênh lệch giá vé |
Business Class | Được phép | Được phép | Chỉ áp dụng chênh lệch giá vé |
Business Class Max | Được phép | Được phép | Chỉ áp dụng chênh lệch giá vé |
Ngôi Sao Bay là một phòng vé máy bay uy tín có giấy phép kinh doanh hợp lệ, được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Phòng vé chuyên cung cấp các dịch vụ đặt vé máy bay đi trong nước và quốc tế. Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hàng không. Nhân viên của phòng vé sẽ tư vấn cho bạn một cách tận tình và chu đáo, giúp bạn lựa chọn được chuyến bay phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Ngôi Sao Bay luôn cập nhật thông tin về giá vé máy bay mới nhất của các hãng hàng không, giúp bạn săn được vé máy bay giá rẻ. Ngoài ra, phòng vé còn thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, giúp bạn tiết kiệm chi phí cho chuyến đi của mình.
Ngôi Sao Bay cam kết cung cấp dịch vụ đặt vé máy bay uy tín, chất lượng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng. Khi đặt vé máy bay tại Ngôi Sao Bay bạn sẽ được:
Nếu bạn đang có nhu cầu đặt vé máy bay hoặc hoàn đổi vé máy bay JETSTAR AIRWAYS (JQ), hãy liên hệ với Phòng vé Ngôi Sao Bay Tổng đài JETSTAR AIRWAYS (JQ) 0909.39.40.99 – 093.1818.770 – 093.2121.770 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Với mong muốn được phục vụ khách hàng ngày càng chu đáo hơn, Phòng vé Ngôi Sao Bay cùng đồng hành với quý vị trên mọi chặng bay, luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự góp ý của Quý khách hàng.