Korean Air (mã IATA: KE) là hãng hàng không quốc gia chính và lớn nhất Hàn Quốc. Hãng cũng là một trong những thành viên sáng lập SkyTeam, liên minh hàng không lớn nhất thế giới. Được xem là một trong 20 hãng hàng không hàng đầu thế giới, hãng hiện phục vụ cả chuyến bay nội địa và quốc tế đến 131 điểm đến ở 46 quốc gia. Korean Air có 2 trung tâm hoạt động chính, ở sân bay quốc tế Incheon và sân bay quốc tế Gimpo, cũng như 2 trung tâm hoạt động phụ, ở sân bay quốc tế Gimhae và sân bay quốc gia Jeju.
Được thành lập vào năm 1946 và bắt đầu hoạt động vào năm 1953. Korean Air đã khai thác đội bay gồm hơn 160 chiếc máy bay, bao gồm các loại máy bay thân hẹp như Airbus A21neo, Boeing 737 và máy bay thân rộng như Airbus A330, Airbus A350, Boeing 777 và Boeing 787 Dreamliner. Hãng khai thác các chuyến bay đến hơn 120 điểm đến tại 44 quốc gia trên thế giới.
Korean Air được đánh giá là một hãng hàng không an toàn và uy tín. Hãng đã nhận được nhiều giải thưởng quốc tế cho chất lượng dịch vụ và an toàn bay.
Hãng Korean Air được vinh danh là Hãng hàng không hàng đầu châu Á với dịch vụ Hạng nhất của mình trong các năm 2010, 2011, 2012, 2013, và 2014. Hãng đạt giải Hãng hàng không sáng tạo nhất thế giới trong các năm 2011, 2012, và 2013. Korean Air cũng nhận giải Dịch vụ xuất sắc thế giới trong năm 2012 nhờ chất lượng dịch vụ chung của mình.
Điểm đến | Khởi hành từ TP.HCM (USD) | Khởi hành từ Hà Nội (USD) | ||
1 chiều | Khứ hồi | 1 chiều | Khứ hồi | |
Vé máy bay Korean Air đi Hàn Quốc | ||||
Seoul/Incheon (ICN) | 129 | 199 | 138 | 228 |
Seoul/Gimpo (GMP) | 134 | 204 | 143 | 233 |
Busan/Gimhae (PUS) | 139 | 209 | 148 | 238 |
Jeju (CJU) | 144 | 214 | 153 | 243 |
Cheongju (CJJ) | 149 | 219 | 158 | 248 |
Daegu (TAE) | 154 | 224 | 163 | 253 |
Gunsan (KUV) | 159 | 229 | 168 | 258 |
Gwangju (KWJ) | 125 | 195 | 134 | 224 |
Jinju/Sacheon (HIN) | 132 | 202 | 141 | 231 |
Pohang (KPO) | 139 | 209 | 148 | 238 |
Ulsan (USN) | 146 | 216 | 155 | 245 |
Wonju (WJU) | 153 | 223 | 162 | 252 |
Vé máy bay Korean Air đi Mỹ | ||||
Atlanta (ATL) | 319 | 429 | 330 | 440 |
Chicago (ORD) | 259 | 369 | 270 | 380 |
Dallas (DFW) | 319 | 429 | 330 | 440 |
Detroit (DTW) | 269 | 379 | 280 | 390 |
Houston (IAH) | 285 | 395 | 296 | 406 |
Las Vegas (LAS) | 309 | 419 | 320 | 430 |
Los Angeles (LAX) | 279 | 389 | 290 | 400 |
New York (JFK) | 259 | 369 | 270 | 380 |
San Francisco (SFO) | 265 | 375 | 276 | 386 |
Seattle (SEA) | 279 | 389 | 290 | 400 |
Toronto (YYZ) | 210 | 320 | 221 | 331 |
Vancouver (YVR) | 215 | 325 | 226 | 336 |
Washington (IAD) | 249 | 359 | 260 | 370 |
Boston (BOS) | 259 | 369 | 270 | 380 |
Chicago (MDW) | 264 | 374 | 275 | 385 |
Columbia (CAE) | 356 | 466 | 367 | 477 |
Columbus (CMH) | 343 | 453 | 354 | 464 |
Dallas (DAL) | 304 | 414 | 315 | 425 |
Houston (HOU) | 299 | 409 | 310 | 420 |
Lincoln (LNK) | 308 | 418 | 319 | 429 |
Little Rock (LIT) | 319 | 429 | 330 | 440 |
Louisville (SDF) | 330 | 440 | 341 | 451 |
Madison (MSN) | 341 | 451 | 352 | 462 |
Manchester (MHT) | 361 | 471 | 372 | 482 |
Melbourne (MLB) | 325 | 435 | 336 | 446 |
Memphis (MEM) | 313 | 423 | 324 | 434 |
Mexico city (MEX) | 301 | 411 | 312 | 422 |
Miami (MIA) | 313 | 423 | 324 | 434 |
Montreal (YUL) | 213 | 323 | 224 | 334 |
New Orleans (MSY) | 265 | 375 | 276 | 386 |
New York (LGA) | 278 | 388 | 289 | 399 |
Oakland (OAK) | 288 | 398 | 299 | 409 |
Oklahoma City (OKC) | 275 | 385 | 286 | 396 |
Orlando (MCO) | 311 | 421 | 322 | 432 |
Philadelphia (PHL) | 285 | 395 | 296 | 406 |
Phoenix (PHX) | 259 | 369 | 270 | 380 |
Portland (PWM) | 248 | 358 | 259 | 369 |
Sacramento (SMF) | 265 | 375 | 276 | 386 |
Salt Lake City (SLC) | 291 | 401 | 302 | 412 |
San Diego (SAN) | 267 | 377 | 278 | 388 |
San Jose (SJC) | 280 | 390 | 291 | 401 |
Washington (DCA) | 287 | 397 | 298 | 408 |
Vé máy bay Korean Air đi Châu Âu | ||||
Barcelona (BCN) | 252 | 362 | 264 | 374 |
London (LHR) | 261 | 371 | 273 | 383 |
Madrid (MAD) | 264 | 374 | 276 | 386 |
Milan (MXP) | 267 | 377 | 279 | 389 |
Paris (CDG) | 270 | 380 | 282 | 392 |
Rome (FCO) | 276 | 386 | 288 | 398 |
Viên (VIE) | 279 | 389 | 291 | 401 |
Zurich (ZRH) | 282 | 392 | 294 | 404 |
Athens (ATH) | 314 | 424 | 326 | 436 |
Berlin (TXL) | 246 | 356 | 258 | 368 |
Birmingham (BHX) | 282 | 392 | 294 | 404 |
Brussels (BRU) | 273 | 383 | 285 | 395 |
Dublin (DUB) | 270 | 380 | 282 | 392 |
Edinburgh (EDI) | 275 | 385 | 287 | 397 |
Geneva (GVA) | 308 | 418 | 320 | 430 |
Genoa (GOA) | 319 | 429 | 331 | 441 |
Glasgow (GLA) | 330 | 440 | 342 | 452 |
Hamburg (HAM) | 321 | 431 | 333 | 443 |
Hanover (HAJ) | 263 | 373 | 275 | 385 |
Luxemburg (LUX) | 313 | 423 | 325 | 435 |
Manchester (MAN) | 287 | 397 | 299 | 409 |
Munich (MUC) | 263 | 373 | 275 | 385 |
Newcastle (NCL) | 302 | 412 | 314 | 424 |
Venice (VCE) | 257 | 367 | 269 | 379 |
Angeles (CRK) | 120 | 190 | 129 | 219 |
Vé máy bay Korean Air đi Châu Á | ||||
Bangkok (BKK) | 109 | 179 | 118 | 208 |
Cebu (CEB) | 220 | 290 | 229 | 319 |
Chiềng Mai (CNX) | 157 | 227 | 166 | 256 |
Colombo (CMB) | 170 | 240 | 179 | 269 |
Delhi (DEL) | 183 | 253 | 192 | 282 |
Denpasar Bali (DPS) | 265 | 335 | 274 | 364 |
Hà Nội (HAN) | 153 | 223 | – | – |
Jakarta (CGK) | 165 | 235 | 162 | 252 |
Kathmandu (KTM) | 177 | 247 | 186 | 276 |
Koror (ROR) | 189 | 259 | 198 | 288 |
Kota Kinabalu (BKI) | 201 | 271 | 210 | 300 |
Kuala Lumpur (KUL) | 205 | 275 | 214 | 304 |
Manila (MNL) | 210 | 280 | 219 | 309 |
Mumbai (BOM) | 135 | 205 | 144 | 234 |
Nha Trang (CXR) | 125 | 195 | 134 | 224 |
Phnom Penh (PNH) | 134 | 204 | 143 | 233 |
Phuket (HKT) | 143 | 213 | 152 | 242 |
Singapore (SIN) | 152 | 222 | 161 | 251 |
Hồ Chí Minh (SGN) | – | – | 150 | 240 |
Viêng Chăn (VTE) | 151 | 221 | 155 | 245 |
Yangon (RGN) | 143 | 213 | 152 | 242 |
Đà Nẵng (DAD) | 135 | 205 | 144 | 234 |
Xiêm Riệp (REP) | 192 | 262 | 201 | 291 |
Tokyo/Narita (NRT) | 185 | 255 | 194 | 284 |
Tokyo/Haneda (HND) | 191 | 261 | 200 | 290 |
Osaka (KIX) | 197 | 267 | 206 | 296 |
Nagoya (NGO) | 203 | 273 | 212 | 302 |
Fukuoka (FUK) | 209 | 279 | 218 | 308 |
Sapporo (CTS) | 215 | 285 | 224 | 314 |
Aomori (AOJ) | 221 | 291 | 230 | 320 |
Niigata (KIJ) | 227 | 297 | 236 | 326 |
Komatsu (KMQ) | 233 | 303 | 242 | 332 |
Okayama (OKJ) | 239 | 309 | 248 | 338 |
Oita (OIT) | 245 | 315 | 254 | 344 |
Irkutsk (IKT) | 250 | 320 | 259 | 349 |
Moscow (SVO) | 240 | 310 | 249 | 339 |
Moscow (SVO) | 282 | 352 | 291 | 381 |
Baku (GYD) | 198 | 268 | 207 | 297 |
Nukus (NCU) | 132 | 202 | 141 | 231 |
Odessa (ODS) | 121 | 191 | 130 | 220 |
Bắc Kinh (PEK) | 167 | 237 | 176 | 266 |
Hồng Kông (HKG) | 209 | 279 | 218 | 308 |
Macao (MFM) | 141 | 211 | 150 | 240 |
Nam Kinh (NKG) | 153 | 223 | 162 | 252 |
Quảng Châu (CAN) | 171 | 241 | 180 | 270 |
Thượng Hải/Hồng Kiều (SHA) | 195 | 265 | 204 | 294 |
Thượng Hải/Phố Đông (PVG) | 201 | 271 | 210 | 300 |
Đài Bắc (TPE), Đào Viên | 157 | 227 | 166 | 256 |
Vé máy bay Korean Air đi các nước Châu Phi và Trung Á | ||||
Abu Dhabi (AUH) | 151 | 261 | 160 | 275 |
Dubai (DXB) | 193 | 303 | 202 | 317 |
Cairo (CAI) | 192 | 302 | 201 | 316 |
Casablanca (CMN) | 295 | 405 | 304 | 419 |
Riyadh (RUH) | 235 | 345 | 244 | 359 |
Tehran (IKA) | 245 | 355 | 254 | 369 |
Vé máy bay Korean Air đi Châu Đại Dương | ||||
Sydney (SYD) | 246 | 366 | 254 | 379 |
Adelaide (ADL) | 254 | 374 | 262 | 387 |
Alice Springs (ASP) | 262 | 382 | 270 | 395 |
Darwin (DRW) | 286 | 406 | 294 | 419 |
Melbourne (MEL) | 294 | 414 | 302 | 427 |
Perth (PER) | 310 | 430 | 318 | 443 |
Tahiti (PPT) | 334 | 454 | 342 | 467 |
Wellington (WLG) | 342 | 462 | 350 | 475 |
Đội bay của Korean Air bao gồm hơn 160 máy bay, bao gồm cả máy bay thân hẹp và thân rộng. Korean Air cũng đang đặt hàng một số loại máy bay mới, bao gồm Airbus A321neo, Airbus A350-1000 và Boeing 777X.
Korean Air là một hãng hàng không an toàn và uy tín. Hãng đã nhận được nhiều giải thưởng quốc tế cho chất lượng dịch vụ và an toàn bay.
– Airbus A21neo: Korean Air là hãng hàng không đầu tiên ở châu Á khai thác Airbus A21neo. Máy bay này có sức chở 195 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay ngắn và trung bình.
– Airbus A321: Korean Air khai thác nhiều phiên bản khác nhau của Airbus A321, bao gồm A321ceo và A321neo. Máy bay này có sức chở từ 185 đến 220 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay ngắn và trung bình.
– Airbus A330: Korean Air khai thác nhiều phiên bản khác nhau của Airbus A330, bao gồm A330-200, A330-300 và A330-300P2F. Máy bay này có sức chở từ 277 đến 336 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay trung bình và dài.
– Airbus A350: Korean Air là hãng hàng không đầu tiên ở châu Á khai thác Airbus A350. Máy bay này có sức chở từ 280 đến 366 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay dài.
– Boeing 737: Korean Air khai thác nhiều phiên bản khác nhau của Boeing 737, bao gồm 737-700, 737-800 và 737 MAX. Máy bay này có sức chở từ 148 đến 189 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay ngắn và trung bình.
– Boeing 747: Korean Air khai thác nhiều phiên bản khác nhau của Boeing 747, bao gồm 747-400 và 747-8. Máy bay này có sức chở từ 368 đến 467 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay dài.
– Boeing 777: Korean Air khai thác nhiều phiên bản khác nhau của Boeing 777, bao gồm 777-200ER, 777-300ER và 777F. Máy bay này có sức chở từ 281 đến 368 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay dài.
– Boeing 787 Dreamliner: Korean Air khai thác hai phiên bản của Boeing 787 Dreamliner, bao gồm 787-8 và 787-9. Máy bay này có sức chở từ 246 đến 314 hành khách và được sử dụng cho các chặng bay dài.
Mạng bay của Korean Air bao gồm hơn 120 điểm đến tại 44 quốc gia trên thế giới. Hãng có mạng bay rộng khắp châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Điểm đến chính của Korean Air:
Korean Air cũng cung cấp các chuyến bay codeshare với các hãng hàng không khác, giúp mở rộng mạng bay của hãng đến nhiều điểm đến hơn.
Korean Air là một hãng hàng không uy tín và chất lượng cao. Hãng là lựa chọn tốt cho những hành khách muốn di chuyển trên các chặng bay quốc tế.
Ngoài ra, Korean Air còn cung cấp các dịch vụ sau:
– Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
– Dịch vụ cho thuê máy bay
– Dịch vụ du lịch
Tại Korean Air hành khách có thể dễ dàng lựa chọn những hạng ghế từ bình dân đến cao cấp với những chất lượng dịch vụ tốt nhất như: Ghế hạng nhất, Ghế hạng thương gia, Ghế hạng phổ thông. Tùy vào mỗi hạng ghế khác nhau sẽ luôn có những điều kiện và tiện ích riêng biệt dành riêng cho mỗi hành khách, cụ thể. Ngoài ra, Korean Air còn cung cấp các hạng ghế đặc biệt dành cho trẻ em, quân nhân và người cao tuổi:
Quý hành khách đi trên khoang ghế hạng nhất của Korean Air sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái với những chiếc ghế rộng 67,31 cm, rộng hơn 15 cm so với ghế hạng Phổ thông và chiều dài lên đến 2m đảm bảo sự thoải mái tối đa và giúp giảm mệt mỏi trên chuyến bay dài. Có rất nhiều không gian thư giãn thoải mái cho hành khách có thể lựa chọn như: Kosmo, Kosmo Suites, Kosmo Sleeper, và Sleeper. Các ghế được trang bị khá đầy đủ với tivi màn hình phẳng gồm nhiều loại phim, nhạc và game hấp dẫn, hệ thống ánh sáng của đèn led tạo cảm giác thoải mái và ấm cúng như ở nhà. Nếu hành khách có nhu cầu sử dụng laptop, máy tính bảng hoặc sạc bin điện thoại thì ở mỗi ghế đều có trang bị cổng USB và ổ cắm điện tiện dụng.
Ghế hạng thương gia của Korean Air được thiết kế khá hiện đại và thoải mái với chiều rộng ghế là 53,46 cm, khoảng cách giữa các ghế là 152 cm mang lại sự thoải mái tối đa cho hành khách. Cũng giống như hàng phổ thông, ghế hạng thương gia cũng sẽ có những dịch vụ tiện ích và giải trí đầy đủ và hiện đại, không gian ấm cúng và cực thoải mái. Ngoài ra còn có các ghế Prestige Plus, Prestige Sleeper, và Prestige Suites có thêm không gian nghỉ ngơi và riêng tư cho hành khách trong chuyến bay.
Hạng ghế phổ thông của Korean Air được thiết kế với chiều dài 2m, chiều rộng 45,74 cm, khoảng cách giữa hai hàng ghế là 83,36 cm và có độ ngả 118 độ, hành khách có thể dễ dàng thư giãn, đi lại thoải mái mà không lo ảnh hưởng đến những người xung quanh. Tham gia các chuyến bay trên hạng ghế này hành khách còn được trải nghiệm những hình thức giải trí với nhiều danh sách nhạc, video theo yêu cầu, phim ngắn, báo và tạp chí, các ổ cắm điện, tai nghe,… vô cùng tiện ích. Ngoài ra còn có các dịch vụ ẩm thực độc đáo và đa dạng trong suốt hành trình bay.
Quy định hành lý của hãng hàng không KOREAN AIR (KE) được áp dụng cho tất cả các chuyến bay quốc tế và nội địa. Hành khách cần lưu ý các quy định này để đảm bảo hành lý của mình được chấp nhận vận chuyển.
hặng bay | Hạng ghế | Hành lý xách tay | Hành lý ký gửi |
---|---|---|---|
Nội địa | Hạng phổ thông | Tối đa 12 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | Tối đa 20 kg (Kích thước: tối đa 158 cm) |
Hạng thương gia | Tối đa 18 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | Tối đa 30 kg (Kích thước: tối đa 158 cm) | |
Quốc tế | Hạng phổ thông | Tối đa 12 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | Tối đa 23 kg (Kích thước: tối đa 158 cm) |
Hạng thương gia | Tối đa 18 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | 2 kiện (tối đa 32 kg/kiện) (Kích thước: tối đa 158 cm) | |
Hạng Nhất | 3 kiện (tối đa 32 kg/kiện) (Kích thước: tối đa 158 cm) | ||
Mọi chuyến bay đến America | Hạng phổ thông | Tối đa 12 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | 2 kiện (tối đa 23 kg/kiện) (Kích thước: tối đa 158 cm) |
Hạng thương gia | Tối đa 18 kg (Kích thước: 55 x 20 x 40 cm) | 2 kiện (tối đa 32 kg/kiện) (Kích thước: tối đa 158 cm) | |
Hạng Nhất | 3 kiện (tối đa 32 kg/kiện) (Kích thước: tối đa 158 cm) |
– Nhân viên mặt đất của American Airlines sẽ giúp hành khách làm thủ tục và đến cửa khởi hành.
– Những hành khách không thể tự chăm sóc trong tình huống khẩn cấp phải có người đi cùng hỗ trợ.
– Hành khách nên liên hệ Điều phối viên Hỗ trợ đặc biệt của hãng trước chuyến bay để sắp xếp các yêu cầu đặc biệt như hỗ trợ xe lăn, thêm không gian, di chuyển, chỗ ngồi cạnh người đi cùng, tháo rời và đóng gói thiết bị hỗ trợ di chuyển.
– Hành khách đi cùng động vật dẫn đường hoặc máy tạo oxy di động phải thông báo cho hãng về tình trạng di chuyển này 48 giờ trước chuyến bay.
– Hành khách có cơ thể vượt quá 5cm so với đầu xa nhất của chỗ để tay và cần nới rộng dây an toàn phải mua 2 ghế khi đặt vé.
Korean Air cho phép vận chuyển vật nuôi trên các chuyến bay của hãng, tuy nhiên có một số quy định cụ thể mà bạn cần tuân thủ. Dưới đây là tóm tắt về quy định vận chuyển vật nuôi của Korean Air:
Loại vật nuôi được phép vận chuyển:
– Chó và mèo dưới 8 tuần tuổi không được phép vận chuyển.
– Các loài chim được phép vận chuyển, nhưng phải có giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu và giấy chứng nhận sức khỏe.
– Các loài động vật khác như thỏ, chuột hamster, rắn, v.v. có thể được vận chuyển theo quy định của từng quốc gia.
Hạn chế về trọng lượng và kích thước:
– Hành lý xách tay: Vật nuôi và lồng vận chuyển không được vượt quá 7 kg (15 lbs).
– Hành lý ký gửi: Vật nuôi và lồng vận chuyển có thể nặng tối đa 32 kg (70 lbs) và kích thước tối đa 120 cm (47 inches) tính theo chiều dài + chiều rộng + chiều cao.
Giấy tờ cần thiết:
– Giấy chứng nhận sức khỏe của vật nuôi do bác sĩ thú y cấp trong vòng 10 ngày trước khi bay.
– Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu (nếu có).
– Chứng nhận tiêm phòng (nếu có).
Phí vận chuyển:
– Phí vận chuyển vật nuôi sẽ phụ thuộc vào trọng lượng và kích thước của lồng vận chuyển, cũng như hành trình bay.
– Bạn có thể tham khảo bảng giá phí vận chuyển vật nuôi trên website của Korean Air.
Lưu ý:
– Bạn nên liên hệ với Korean Air trước khi đặt vé để kiểm tra xem có chỗ cho vật nuôi trên chuyến bay của bạn hay không.
– Bạn cần đặt chỗ cho vật nuôi trước khi bay.
– Bạn phải có mặt tại sân bay ít nhất 3 tiếng trước giờ khởi hành để làm thủ tục cho vật nuôi.
– Korean Air không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thương hoặc mất mát nào xảy ra với vật nuôi trong quá trình vận chuyển.
Tùy vào từng hạng vé mà Korean Air (KE) quy định hoàn đổi khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn đặt mua vé máy bay khuyến mãi thì không được phép hoàn. Vì vậy, cần đọc kĩ điều khoản trước khi mua vé.
– Hầu hết các vé máy bay từ hạng ghế phổ thông cho đến hạng nhất của Korean Air đều cho phép hoàn, đổi. Tuy nhiên, bạn sẽ không được giải quyết nếu chuyến bay của bạn là một trong những tấm vé được mở bán trong các chương trình khuyến mãi siêu tiết kiệm.
– Dù book vé trực tiếp hay gián tiếp, tại hãng hay đại lý thì bạn đều cần xác nhận rõ hạng ghế và quyền hạn của tấm vé. Nếu bạn chưa thật sự chắc chắn về ngày giờ, hãy chọn mua những loại vé có thể hoàn lại được.
– Mỗi tấm vé được xuất ra từ hãng hoặc đại lý đều có tính hợp lệ kể từ ngày khởi hành đến tròn 1 năm sau đó. Sau thời hạn này, mọi yêu cầu hoàn vé của bạn sẽ không được các bên liên quan chấp thuận và giải quyết.
– Riêng đối với việc thay đổi chuyến bay, quý khách bắt buộc phải liên hệ với quầy vé Korean Air hoặc các đại lý chính hãng như Vietnam Booking – Đại lý vé máy bay Korean Air tại Việt Nam để được giải quyết. Quy trình này sẽ phát sinh thêm phần phụ phí dịch vụ mà bạn cần chi trả.
Theo thông lệ, phí đổi vé máy bay Korean Air sẽ là tổng số tiền phí dịch vụ cộng với giá vé chênh lệch giữa hai hành trình (nếu có). Tuy nhiên, chi phí này sẽ không đồng nhất mà thay đổi dựa trên các điều kiện hạng đặt chỗ và ngày đổi vé. Do đó, để biết chính xác số tiền phải chuẩn bị, bạn nên liên hệ với nhân viên các văn phòng đại diện Korean Air tại Việt Nam và cấp các thông tin trên cho nhân viên để được kiểm tra một cách chính xác nhất.
Phí đổi vé: Phí thay đổi + chênh lệch giá vé (nếu có)
Phí hoàn vé: chênh lệch tùy thuộc vào quốc gia bạn cung cấp dịch vụ.
Hạng ghế | Hạng phổ thông | Hạng thương gia | Hạng nhất |
---|---|---|---|
Chính sách đổi vé của Korean Air | Thời hạn vé: 6 tháng | Thời hạn vé:12 tháng | Thời hạn vé:12 tháng |
Thay đổi hành trình: Được phép. Thu phí thay đổi và phí chênh lệch giá vé (nếu có) | Thay đổi hành trình: Được phép. Miễn phí thay đổi và thu phí chênh lệch giá vé (nếu có) | ||
Thay đổi thời gian khởi hành: Được phép. Thu phí thay đổi và phí chênh lệch giá vé (nếu có) | |||
Hoàn trước khi khởi hành: Được phép. Thu phí tiền phạt 100 USD | Hoàn trước khi khởi hành: Được phép. Thu phí dịch vụ hoàn vé | ||
Hoàn vé sau khi khởi hành: Được phép. Thu phí tiền phạt 100 USD và tiền vé máy bay các hành trình đã sử dụng | Hoàn vé sau khi khởi hành: Được phép. Thu phí dịch vụ hoàn vé và giá vé máy bay các tuyến đường đã thực hiện hành trình bay | ||
Chỉ có thuế chưa sử dụng và phụ phí nhiên liệu có thể được hoàn trả tùy thuộc vào từng loại vé | Chỉ có thuế chưa sử dụng và phụ phí nhiên liệu có thể được hoàn trả tùy thuộc vào từng loại vé. Tuy nhiên mức phí có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí hoặc nước đã hoàn, nơi mà vé đã được ban hành và các loại vé |
Lưu ý: Phí dịch vụ mà hãng Korean Airlines được phép thu của quý khách còn được dựa trên quy định về khu vực xuất vé. Ví dụ như ở Hàn Quốc, mức phí bạn phải thanh toán sẽ là 30,000 KRW; trong khi ở các nước khác như Nhật Bản thì là 2,500 JPY, Canada là 35 CAD, đối với các khu vực châu Âu là 30 EUR và 30 USD dành cho các nước còn lại.
Ngôi Sao Bay là một phòng vé máy bay uy tín có giấy phép kinh doanh hợp lệ, được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Phòng vé chuyên cung cấp các dịch vụ đặt vé máy bay đi trong nước và quốc tế. Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hàng không. Nhân viên của phòng vé sẽ tư vấn cho bạn một cách tận tình và chu đáo, giúp bạn lựa chọn được chuyến bay phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Ngôi Sao Bay luôn cập nhật thông tin về giá vé máy bay mới nhất của các hãng hàng không, giúp bạn săn được vé máy bay giá rẻ. Ngoài ra, phòng vé còn thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, giúp bạn tiết kiệm chi phí cho chuyến đi của mình.
Ngôi Sao Bay cam kết cung cấp dịch vụ đặt vé máy bay uy tín, chất lượng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng. Khi đặt vé máy bay tại Ngôi Sao Bay bạn sẽ được:
Nếu bạn đang có nhu cầu đặt vé máy bay hoặc hoàn đổi vé máy bay KOREAN AIR (KE), hãy liên hệ với Phòng vé Ngôi Sao Bay Tổng đài KOREAN AIR 0909.39.40.99 – 093.1818.770 – 093.2121.770 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Với mong muốn được phục vụ khách hàng ngày càng chu đáo hơn, Phòng vé Ngôi Sao Bay cùng đồng hành với quý vị trên mọi chặng bay, luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự góp ý của Quý khách hàng.